Image default

Đại học văn bằng 2 – Quản lý giáo dục tại Quận 3 – Trung tâm Đất Việt

Văn bằng 2 đại học là văn bằng cấp cho những người đã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học, sau khi đã hoàn thành đầy đủ chương trình đào tạo đại học của ngành đào tạo mới, có đủ điều kiện để công nhận và cấp bằng tốt nghiệp đại học.

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo văn bằng 2

– Tên chuyên ngành đào tạo:

+ Tên tiếng Việt: Quản lý giáo dục

+ Tên tiếng Anh: Education Management

– Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

– Thời gian đào tạo: 2 năm

– Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục chất lượng cao, có năng lực quản lý trong các cơ sở giáo dục, đào tạo, tổ chức giáo dục và có năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục, giải quyết tốt các vấn đề của thực tiễn giáo dục.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục trang bị cho người học kiến thức hiện đại về khoa học giáo dục, kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Quản lý giáo dục như:

  • Quản trị nhà trường, quản lý các hoạt động trong nhà trường, quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất, quản lý chất lượng giáo dục, chất lượng đào tạo, quản lý sự thay đổi, quản lý văn hóa tổ chức nhà trường…;
  • Giúp người học nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý, năng lực nghiên cứu khoa học trong quản lý giáo dục, thích ứng tốt với những đổi mới và phát triển giáo dục Việt Nam và thế giới.

3. Thông tin về điều kiện tuyển sinh văn băng 2

3 .1. Môn thi tuyển sinh

+ Môn Cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn)

+ Môn Cơ sở: Giáo dục học

+ Môn ngoại ngữ: 1 trong 5 ngoại ngữ sau: Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc

3.2. Đối tượng tuyển sinh

1. Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

2. Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu ;

3. Đối tượng có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

4. Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:

– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương đương trong các cơ sở giáo dục và đào tạo từ bậc học mầm non trở lên;

– Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông, tiểu học, trung tâm giáo dục thường xuyên…);

– Cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo;

– Lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận/ Huyện, Sở/ Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng của các cơ sở giáo dục đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục…).

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo văn bằng 2

2. 1. Mục tiêu chung

Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục chất lượng cao, có năng lượng quản lý trong những cơ sở giáo dục, giảng dạy, tổ chức triển khai giáo dục và có năng lượng nghiên cứu và điều tra khoa học giáo dục, xử lý tốt những yếu tố của thực tiễn giáo dục.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Chương trình đào tạo và giảng dạy thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng tân tiến về khoa học giáo dục, kiến thức và kỹ năng nâng cao về chuyên ngành Quản lý giáo dục như :

  • Quản trị nhà trường, quản lý những hoạt động giải trí trong nhà trường, quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất, quản lý chất lượng giáo dục, chất lượng đào tạo và giảng dạy, quản lý sự biến hóa, quản lý văn hóa truyền thống tổ chức triển khai nhà trường … ;
  • Giúp người học nâng cao năng lượng chỉ huy, năng lượng quản lý, năng lượng nghiên cứu và điều tra khoa học trong quản lý giáo dục, thích ứng tốt với những thay đổi và tăng trưởng giáo dục Nước Ta và quốc tế.

3. Tin tức về điều kiện kèm theo tuyển sinh văn bằng 2

3. 1. Môn thi tuyển sinh

+ Môn Cơ bản : Đánh giá năng lượng ( Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn )

+ Môn Cơ sở : Giáo dục học

+ Môn ngoại ngữ : 1 trong 5 ngoại ngữ sau : Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc

3. 2. Đối tượng tuyển sinh

1. Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự ;

2. Có đủ sức khoẻ để học tập và điều tra và nghiên cứu ;

3. Đối tượng có bằng ĐH ngành đúng, ngành tương thích được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp ĐH ;

4. Đối với người có bằng ĐH ngành gần

Phải có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm tay nghề công tác làm việc ; so với người có bằng ĐH ngành khác phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm tay nghề công tác làm việc ( tính từ ngày ký quyết định hành động công nhận tốt nghiệp ĐH đến ngày dự thi ) trong ngành giáo dục giảng dạy ; và đã hoặc đang giữ một trong những vị trí công tác làm việc sau đây :

– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương tự trong những cơ sở giáo dục và huấn luyện và đào tạo từ bậc học mầm nin thiếu nhi trở lên ;

– Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó những tổ trình độ trong những cơ sở giáo dục và huấn luyện và đào tạo ( trường ĐH, cao đẳng, tầm trung, trường đại trà phổ thông, tiểu học, TT giáo dục tiếp tục … ) ;

– Cán bộ quản lý công tác làm việc Đoàn, Đảng, Công đoàn trong những cơ sở giáo dục giảng dạy ;

– Lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên làm công tác làm việc quản lý giáo dục của tổ chức triển khai chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận / Huyện, Sở / Phòng Giáo dục và Đào tạo ; Phòng / Ban công dụng của những cơ sở giáo dục huấn luyện và đào tạo ( trường ĐH, cao đẳng, tầm trung, TT giáo dục … ) .

1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn

1.1. Khối kiến thức chung

– Vận dụng được những kiến thức cơ bản của Triết học Mác – Lênin để xây dựng một thế giới quan khoa học, phương pháp luận biện chứng, thể hiện trong tầm nhìn, cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn quản lý giáo dục;

– Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức).

1.2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

– Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;

– Vận dụng được những kiến thức cơ bản trong tâm lý học quản lý vào việc ra các quyết định liên quan tới tổ chức và quản lý;

– Giải thích, phân tích được một số lý thuyết quản lý hiện đại trong khoa học quản lý;

– Ứng dụng được các lý thuyết quản lý vào quản lý giáo dục, quản lý cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, quản lý các hoạt động của cơ sở giáo dục;

– Giải thích và vận dụng sáng tạo lý luận về quản lý giáo dục vào quá trình công tác của bản thân trong hệ thống giáo dục quốc dân cũng như trong quản lý nhà trường;

– Biết cách quản lý tài chính, cơ sở vật chất hiệu quả trong giáo dục và trong cơ sở giáo dục;

– Vận hành được những kiến thức về quản lý nguồn nhân lực vào quản lý nhân lực cơ sở giáo dục, nhà trường;

– Lập được kế hoạch quản lý chất lượng trong hoạt động thực tiễn nói chung, quản lý cơ sở giáo dục nói riêng;

– Biết cách đánh giá, xây dựng và quản lý chương trình giáo dục, chương trình giảng dạy, quản lý đào tạo;

– Nhận biết được văn hóa và quản lý tổ chức và áp dụng quản lý văn hóa tổ chức và tổ chức văn hóa nhà trường.

1.3. Luận văn tốt nghiệp

– Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến quản lý cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường;

– Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và giải quyết trọn vẹn một vấn đề về quản lý cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường;

– Được trình bày từ 90 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu quy định; thông tin luận văn có dung lượng 3 đến 5 trang A4 được viết bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận văn.

1.4. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

– Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ;

Bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.

2. Chuẩn về kỹ năng

2.1. Kỹ năng nghề nghiệp

– Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;

– Kỹ năng phát triển và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quản lý cơ sở giáo dục;

– Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hoàn thiện bản thân trong công tác quản lý;

– Có kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo trong thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục;

– Kỹ năng nghiên cứu bối cảnh xã hội, bối cảnh địa phương để giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề trong công tác quản lý;

– Kỹ năng xây dựng và phát triển được các chương trình đào tạo, chương trình giảng dạy học phần ở trường cao đẳng, đại học và phổ thông;

– Kỹ năng lập kế hoạch và quản lí được kế hoạch, quá trình dạy học và phát triển chương trình học phần;

– Kỹ năng xử lý và giải quyết được các vấn đề liên quan đến các nội dung hoạt động ở các cơ sở giáo dục, nhà trường một cách lôgic và có hệ thống;

– Kỹ năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong quản lý cơ sở giáo dục, nhà trường.

2.2. Kỹ năng bổ trợ

– Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ;

– Kỹ năng làm việc và giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm;

– Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và các phần mềm quản lý;

– Kỹ năng hợp tác với đồng nghiệp và gây ảnh hưởng đến các thành viên trong tổ chức;

– Kỹ năng thích ứng với những thay đổi;

– Kỹ năng làm chủ được cảm xúc của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ;

– Kỹ năng tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân;

– Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực quản lý cho bản thân;

3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức

3.1. Trách nhiệm công dân

– Tuân thủ Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật lao động;

– Có ý thức trách nhiệm cao với tập thể, với cộng đồng và với xã hội.

3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ

– Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội của công dân;

– Ứng xử và giao tiếp theo những tiêu chuẩn quy định của ngành;

– Có tác phong làm việc khoa học, tính chuyên nghiệp trong giải quyết vấn đề về quản lý nhà trường và nghiên cứu khoa học;

– Trung thực trong công tác và nghiên cứu khoa học.

3.3. Thái độ tích cực yêu nghề

– Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội;

– Có trách nhiệm cao với đơn vị nơi công tác và với sự nghiệp phát triển giáo dục của nước nhà.

4. Vị trí việc làm học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

a) Quản lý giáo dục ở các vị trí:

– Cán bộ quản lý lãnh đạo và chuyên viên ở các tổ chức, cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và đào tạo, viện nghiên cứu giáo dục,…;

– Cán bộ quản lý nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ nhiệm khoa, Phó chủ nhiệm khoa, Tổ trưởng, Phó tổ trưởng chuyên môn và những vị trí tương đương);
– Cán bộ quản lý lãnh đạo và chuyên viên trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống vĩ mô ngành Giáo dục và Đào tạo.

b) Cán bộ nghiên cứu và điều hành nghiên cứu về Khoa học giáo dục và quản lí giáo dục ở các Viện nghiên cứu, tổ chức chuyên về hoạt động liên quan đến giáo dục.

5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

– Sau khi tốt nghiệp học viên có đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ về quản lý giáo dục và các chuyên ngành liên quan trong hệ thống giáo dục quốc gia, quốc tế;

– Trên cơ sở những kiến thức, kỹ năng được đào tạo và ngoại ngữ, học viên có khả năng tự nghiên cứu và tiếp cận nguồn tri thức liên quan đến chuyên ngành trong và ngoài nước để cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả năng, năng lực nghiên cứu.

6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo

– Chương trình Thạc sỹ Quản lý lãnh đạo của trường Đại học New England, Australia.

– Chương trình Thạc sĩ Quản lý giáo dục (thuộc Dự án nâng cao chất lượng và tăng cường khả năng đào tạo trong lĩnh vực quản lý giáo dục tại Việt Nam do Cơ quan hợp tác quốc tế về giáo dục đại học Hà Lan (NUFFIC) tài trợ )

 I. HỒ SƠ XÉT TUYỂN

– 01 CMND photo

– 02 ảnh 3 x 4

– Các loại bằng khác : Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên.

II. ĐỊA CHỈ ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN HỒ SƠ

– Nhận hồ sơ các ngày trong tuần (8h – 16h30 kể cả thứ 7 & CN), mở lớp thường xuyên, liên tục vào các tháng

– Trực tiếp nhận hồ sơ tại địa điểm sau :

+ 409/5 Đường Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, Thành Phố hồ Chí Minh.

Hoặc gửi hồ sơ theo địa chỉ sau :

* Online : NHẤN VÀO ĐÂY

* Email : giaoducdatviet.net@gmail.com

* Zalo : 0945.22.88.44

III. HẬU KHÓA HỌC

– Sau khi tốt nghiệp khóa học, nếu có bất kỳ thắc mắc đều có thể gọi về Hệ Thống Giáo Dục Đất Việt để được nhận sự giải đáp, hướng dẫn cụ thể từ đội ngũ nhân viên, giảng viên dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao.

– Nhận được sự ưu đãi nếu tiếp tục đăng ký các khóa học khác tại đơn vị, cũng như khi giới thiệu được bạn bè đến tham gia các khóa học tại Hệ Thống Giáo Dục Đất Việt.

– Trong quá trình làm việc, sẽ được hỗ trợ nhiệt tình về mặt chuyên môn.

– Học viên sẽ được giới thiệu các chương trình mới, cập nhật những thông tin mới nhất trong xây dựng và đào tạo.
– Được hỗ trợ tài liệu học tập.

➤HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẤT VIỆT

Địa chỉ: 409/05 Nguyễn Oanh, P. 17, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Wedsite : http://www.giaoducdatviet.net

Tư vấn ( Ms. Lai ) : 0945.22.88.44

Email : giaoducdatviet.net@gmail.com

Chúng tôi sẽ giải đáp tất cả các yêu cầu của quý khách, xin chân thành cảm ơn 

– 01 Bản sao Giấy khai sinh bản sao

– 01 CMND photo

– 02 ảnh 3 x 4

– Các loại bằng khác : Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên.

– Nhận hồ sơ những ngày trong tuần ( 8 h – 16 h30 kể cả thứ 7 và CN ), mở lớp liên tục, liên tục vào những tháng

– Trực tiếp nhận hồ sơ tại khu vực sau : + 409 / 5 Đường Nguyễn Oanh, P. 17, Quận Gò Vấp, TP hồ Chí Minh. Hoặc gửi hồ sơ theo địa chỉ sau :

– Sau khi tốt nghiệp khóa học, nếu có bất kể vướng mắc đều hoàn toàn có thể gọi về Hệ Thống Giáo Dục Đất Việt để được nhận sự giải đáp, hướng dẫn đơn cử từ đội ngũ nhân viên cấp dưới, giảng viên dày dặn kinh nghiệm tay nghề, trình độ cao.

– Nhận được sự khuyến mại nếu liên tục ĐK những khóa học khác tại đơn vị chức năng, cũng như khi trình làng được bạn hữu đến tham gia những khóa học tại Hệ Thống Giáo Dục Đất Việt. – Trong quy trình thao tác, sẽ được tương hỗ nhiệt tình về mặt trình độ.

– Học viên sẽ được trình làng những chương trình mới, update những thông tin mới nhất trong kiến thiết xây dựng và giảng dạy.

– Được tương hỗ tài liệu học tập .

Xem thêm : Những thắc mắc về Văn bằng 2

Related posts

100+ Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày thông dụng nhất

khoigiaoduc

[2021] Ngành Hàn Quốc học và Ngôn ngữ Hàn, cơ hội sau tốt nghiệp – Zila

khoigiaoduc

TOP 10 các trường đại học có ngành ngôn ngữ Nhật – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

khoigiaoduc

Leave a Comment