Trường Đại học Vinh vừa có thông báo tuyển sinh chính thức năm học 2022. Mời các bạn tham khảo chi tiết những thông tin quan trọng trong bài viết này.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường:Đại học Vinh
- Tên tiếng Anh: Vinh University
- Mã trường: TDV
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – VHVL – Đào tạo từ xa – THPT chuyên – Thực hành sư phạm – Đào tạo liên tục
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An
- Điện thoại: (0238) 3855 452 – (0238) 8988 989
- Email: vinhuni@vinhuni.edu.vn
- Website: http://vinhuni.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/DaiHocVinh/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
( Dựa theo Đề án tuyển sinh trường Đại học Vinh update ngày 25/2/2022 )
1/ Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Vinh tuyển sinh năm 2022 như sau:
Bạn đang đọc: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Vinh năm 2022
2/ Các tổ hợp xét tuyển
Các khối xét tuyển vào trường Đại học Vinh năm 2022 như sau :
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật lí, Sinh học)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh học)
- Khối B02 (Toán, Sinh, Địa lí)
- Khối B04 (Toán, Sinh học, GDCD)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa lí)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa học)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
- Khối D13 (Văn, Sinh, Tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Tiếng Anh)
- Khối M00 (Toán, Văn, Năng khiếu mầm non)
- Khối M01 (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm non)
- Khối M10 (Văn, Sử, Năng khiếu mầm non)
- Khối M13 (Toán, Sinh, Năng khiếu mầm non)
- Khối T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu GDTC)
- Khối T01 (Toán, Văn, Năng khiếu GDTC)
- Khối T02 (Văn, Sinh, Năng khiếu GDTC)
- Khối T05 (Văn, GDCD, Năng khiếu GDTC)
3/ Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Vinh xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo những phương pháp sau :
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
- Phương thức 5: Thi tuyển với ngành năng khiếu
- Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Chỉ tiêu: 10%
Đối tượng xét tuyển thẳng:
- Đối tượng 1: Nhóm đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Đối tượng 2: Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi, học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
+ ) Điều kiện ĐK xét tuyển : Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022, có 3 năm trung học phổ thông học viên giỏi, hạnh kiểm tốt và thỏa mãn nhu cầu 1 trong những điều kiện kèm theo sau :
– Ưu tiên 1 : Học sinh đội tuyển cấp tỉnh, thành phố hoặc đội tuyển của trường trung học phổ thông chuyên thường trực những trường đại học được tham gia kì thi HSG vương quốc
– Ưu tiên 2 : Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba những kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố, trường đại học bậc trung học phổ thông
– Ưu tiên 3 : Học sinh lớp chuyên thuộc những trường trung học phổ thông chuyên
– Ưu tiên 4 : Có chứng từ ngoại ngữ quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80 ( có thời hạn 2 năm tính tới ngày 1/8/2022 )
Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Chỉ tiêu dự kiến: 50%
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT
Hình thức ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo từng ngành, từng tổ hợp xét tuyển, xét từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu theo tổng điểm thi 3 môn (gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có))
Phương thức 3: Xét học bạ THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Các ngành đào tạo giáo viên: Tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm khá, học lực lớp 12 giỏi. Riêng ngành Giáo dục thể chất được quy định riêng.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tốt nghiệp THPT
Cách tính điểm xét tuyển
- Tổng điểm xét tuyển = Điểm cả năm môn 1 + Điểm cả năm môn 2 + Điểm cả năm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 >= 18.0 (chưa cộng điểm ưu tiên)
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Tổng điểm >= 18.0, điểm tổng kết môn Anh năm lớp 12 >= 6.5
- Các ngành đào tạo giáo viên: Diểm TB cộng theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 >= 8.0; đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0)
- Ngành Điều dưỡng: Điểm TB cộng theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 >= 6.5 và học lực lớp 12 loại khá trở lên.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
Hình thức xét tuyển: Xét kết quả học tập lớp 12 và 2 môn của kì thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển.
Các tính điểm xét tuyển:
- ĐXT = Điểm TB lớp 12 + Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Phương thức 5: Thi tuyển ngành năng khiếu
Áp dụng cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất
Hình thức xét tuyển: Xét tuyển dựa theo kết quả học THPT hoặc bài thi/môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi năng khiếu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Kết quả tih năng khiéu và 2 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt điểm TB cộng xét kết quả học tập THPR (2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12) >= 6.5
- Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm tih năng khiếu do trường tổ chức >= 9.0 thì chỉ yêu cầu điểm TB cộng xét kết quả học tập THPT >= 5.0
Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực và đánh giá tư duy
Thí sinh hoàn toàn có thể ĐK xét tuyển theo :
- Kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022
- Kết quả thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.
3/ Thi năng khiếu
Thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non
- Xét kết quả thi THPT theo tổ hợp xét tuyển
- Thi môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Nội dung thi năng khiếu: Hát, Đọc – kể diễn cảm
- Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2
Thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất
- Xét kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển
- Xét kết quả học tpaaj bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển
- Yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1m65, nặng 45kg trở lên, nữ cao 1m55, nặng 40kg trở lên.
- Nội dung thi năng khiếu: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m.
Thời gian, địa điểm thi năng khiếu:
- Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu của nhà trường theo mẫu (tải xuống)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trường
- Thời gian nộp hồ sơ thi năng khiếu: 15/5 – 30/6/2022
- Địa điểm nộp: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh, số 182 đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022.
4/ Đăng ký và xét tuyển
Xét kết quả thi THPT
- Đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT của Bộ GD&ĐT theo lịch chung
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Xét học bạ THPT
- Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn/
- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đào tạo, trường Đại học Vinh hoặc gửi chuyển phát nhanh về.
Hồ sơ ĐK xét học bạ gồm có :
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (tải xuống)
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- 02 ảnh cỡ 4x6cm ghi họ tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau
- 02 phong bì ghi địa chỉ người nhận, điện thoại liên hệ
Thời gian ĐK xét tuyển : Từ ngày 20/4 – 20/7/202
5/ Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Vinh thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Vinh năm 2021 dự kiến như sau :
- Học phí trung bình năm 2021 – 2022: 12.900.000 đồng/năm học
- Mức học phí trên là mức học phí bình quân năm, học phí chính thức phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết cụ thể hơn tại : Điểm chuẩn trường Đại học Vinh
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Quản lý Giáo dục | 14 | 15 | 16.0 |
Giáo dục Mầm non | 24 | 25 | 26.0 |
Giáo dục Tiểu học | 21 | 23 | 26.0 |
Giáo dục Chính trị | 18 | 18.5 | 21.0 |
Giáo dục Thể chất | 26 | 28 | 30.0 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 18 | 18.5 | 19.0 |
Sư phạm Toán học | 18 | 18.5 | 23.0 |
Sư phạm Toán học (CLC) | 25.0 | ||
Sư phạm Tin học | 18 | 22 | 19.0 |
Sư phạm Vật lý | 18 | 18.5 | 19.0 |
Sư phạm Hóa học | 18 | 18.5 | 21.0 |
Sư phạm Sinh học | 18 | 24.5 | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 18.5 | 24.0 |
Sư phạm Lịch sử | 18 | 18.5 | |
Sư phạm Địa lý | 18 | 18.5 | 22.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 25 | 29.0 |
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | 35.0 | ||
Ngôn ngữ Anh | 18 | 20 | 22.0 |
Quản lý văn hóa | 14 | 15 | 16.0 |
Kinh tế | 15 | 15 | 17.0 |
Chính trị học | 14 | 15 | 16.0 |
Chính trị học (Chính sách công) | 14 | 20 | |
Quản lý nhà nước | 14 | 15 | 16.0 |
Việt Nam học (Du lịch) | 14 | 15 | 16.0 |
Báo chí | 14 | 15 | 17.0 |
Quản trị kinh doanh | 15 | 16 | 17.0 |
Thương mại điện tử | 15 | 17.0 | |
Quản trị kinh doanh (CLC) | 18.0 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 15 | 17.0 |
Kế toán | 15 | 16 | 18.0 |
Luật | 15 | 15 | 17.0 |
Luật kinh tế | 15 | 15 | 17.0 |
Sinh học | 19 | ||
Công nghệ sinh học | 14 | 16.5 | 16.0 |
Khoa học môi trường | 14 | 21.5 | |
Công nghệ thông tin | 14 | 15 | 18.0 |
Công nghệ thông tin (CLC) | 18.0 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 15 | 18.0 | |
Khoa học máy tính | 18 | 18.0 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 14 | 15 | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Nhiệt điện lạnh) | 14 | 15 | 16.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 15 | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 14 | 19 | |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 14 | 15 | 18.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 15 | 18.0 |
Công nghệ thực phẩm | 14 | 15 | 16.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 14 | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 14 | 19 | 22.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 15 | 16.0 |
Kinh tế xây dựng | 14 | 15 | 16.0 |
Khuyến nông | 14 | 18 | |
Chăn nuôi | 14 | 14 | 16.0 |
Nông học | 14 | 19 | 16.0 |
Nông học (Nông nghiệp CLC) | 14 | ||
Kinh tế nông nghiệp | 15 | 20 | |
Nuôi trồng thủy sản | 14 | 14 | 16.0 |
Điều dưỡng | 18 | 19 | 19.0 |
Công tác xã hội | 14 | 15 | 16.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 14 | 16.0 |
Quản lý đất đai | 14 | 14 | 16.0 |
Du lịch | 15 | 16.0 | |
Thương mại điện tử | 15 | ||
Khoa học dữ liệu và thống kê | 16.0 |
Source: https://khoinganhgiaoduc.com
Category : Ngành tuyển sinh