Trường Đại học Cần Thơ đã chính thức công bố thông tin tuyển sinh năm 2022 với tổng 7.560 chỉ tiêu tuyển sinh cho hệ đại học chính quy và các chương trình đào tạo chất lượng cao.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường:Đại học Cần Thơ
- Tên tiếng Anh: Can Tho Univesity (CTU)
- Mã trường: TCT
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Chuyển tiếp – Văn bằng 2 – Liên thông – Dự bị đại học
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
- Điện thoại: (0292) 3832663
- Email: dhct@ctu.edu.vn
- Website: https://ctu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/CTUDHCT
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành giảng dạy trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh năm 2022 như sau :
2, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:
Bạn đang đọc: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Cần Thơ năm 2022
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét học bạ THPT vào các ngành Sư phạm
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo pháp luật của Bộ GD&ĐT và trường Đại học Cần Thơ. Xem chi tiết cụ thể về phương pháp này tại đây .
Thời gian ĐK xét tuyển thẳng theo pháp luật của Bộ GD&ĐT .
Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Hình thức xét tuyển :
- Xét tuyển dựa theo tổng điểm thi của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo ngành đăng ký.
- Ngành Giáo dục thể chất: Ngoài 2 môn thi văn hóa thuộc tổ hợp, thí sinh phải đăng ký thi năng khiếu TDTT (Do trường Đại học Cần Thơ tổ chức)
Lưu ý:
- Không sử dụng điểm bảo lưu thi THPT năm 2021 về trước
- Không sử dụng điểm miễn thi môn ngoại ngữ và không nhân hệ số môn thi
- Không xét học lực và hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành sư phạm)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 60% tổng chỉ tiêu
Các ngành áp dụng: Toàn bộ các ngành
Ngưỡng bảo vệ chất lượng nguồn vào :
- Theo quy định của trường Đại học Cần Thơ sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (và không có môn nào 1 điểm trở xuống theo thang điểm 10)
- Với ngành Giáo dục thể chất: Điểm môn Năng khiếu TDTT phải >= 5.0 theo thang điểm 10
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) (ĐXT làm tròn đến hai chữ số thập phân, không nhân hệ số môn thi)
Lệ phí đăng ký dự thi: 25.000 đồng/nguyện vọng
Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT (dự kiến tháng 4/2022). Thí sinh đăng ký với hồ sơ dự thi kì thi tốt nghiẹp THPT năm 2022 tại các trường THPT hoặc địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
Phương thức 3: Xét học bạ THPT
Hình thức xét học bạ: Xét điểm TB môn 5 học kì (trừ HK2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành đăng ký.
Cách tính điểm xét học bạ:
ĐXT = ( Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ) + Điểm ưu tiên ( nếu có )
Trong đó :
- Điểm M1, M2, M3 là điểm mỗi môn 1, môn 2 và môn 3 thuộc tổ hợp xét tuyển
- Điểm M1, M2, M3 được tính theo công thức chung sau:.
Điểm M = ( Điểm TB môn HK1 lớp 10 + Điểm TB môn HK2 lớp 10 + Điểm TB môn HK1 lớp 11 + Điểm TB môn HK2 lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12 ) / 5
Các ngành đào tạo: Tất cả các ngành trừ nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Tổng điểm 3 môn theo tổng hợp xét tuyển ứng với ngành ĐK đạt 19.0 trở lên ( không cộng điểm ưu tiên ) :
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 > = 19.5
Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5 – 15/6/2022.
Các bước đăng ký hồ sơ xét tuyển:
- Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại http://xettuyen.ctu.edu.vn/ (đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký)
- Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về trường bao gồm:
+ ) Phiếu ĐK xét tuyển ( được in từ mạng lưới hệ thống sau khi ĐK trực tuyến )
+ ) Bản sao học bạ hoặc bản gốc giấy xác nhận tác dụng học tập trung học phổ thông ( có đủ 5 học kì cần xét )
+ ) Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2021 quay trở lại trước cần nộp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bản gốc giấy ghi nhận tốt nghiệp trung học phổ thông trong thời điểm tạm thời
+ ) Lệ phí ĐK xét tuyển : 30.000 đồng / nguyện vọng
- Bước 3: Gửi hồ sơ về trường Đại học Cần Thơ theo 1 trong các hình thức sau:
+ ) Hình thức 1 : Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Cần Thơ – Khu II Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ( Thời gian nhận hồ sơ từ 7 h00 – 11 h00 và 13 h00 – 17 h00 toàn bộ những ngày từ 5/5 – 15/6/2022 kể cả thứ 7 và chủ nhật )
+) Hình thức 2: Sử dụng dịch vụ gửi hồ sơ xét tuyển của Bưu điện Việt Nam.
Phương thức 4: Xét học bạ THPT vào ngành sư phạm
Chỉ tiêu: 40%
Các ngành xét tuyển: Các ngành đào tạo giáo viên
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển dựa theo điểm TB môn 6 học kỳ của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. Điểm mỗi môn để tính điểm xét tuyển được tính bằng TB cộng của điểm TB môn trong 6 học kỳ, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Tính điểm môn xét học bạ và điểm xét tuyển:
Điểm môn = (Điểm TB môn HK1 lớp 10 + Điểm TB môn HK2 lớp 10 + Điểm TB môn HK1 lớp 11 + Điểm TB môn HK2 lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12 + Điểm TB môn HK2 lớp 12)/6
Điểm xét học bạ = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
Riêng ngành Giáo dục đào tạo sức khỏe thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức triển khai thi để lấy điểm ( thời hạn thi thông tin sau ) .
Điều kiện xét tuyển:
- Các ngành sư phạm khác: Học lực lớp 12 loại Giỏi
- Ngành Giáo dục thể chất: Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên. 02 trường hợp sau chỉ yêu cầu học lực lớp 12 loại TB trở lên:
+ Thí sinh là VĐV cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, những giải trẻ vương quốc và quốc tế hoặc giải vô địch vương quốc và quốc tế .
+ Có điểm thi môn Năng khiếu TDTT ( do Trường ĐHCT tổ chức triển khai thi ) từ 9,0 trở lên ( theo thang điểm 10 ) .
Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5 – 15/6/2022.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
- Phiếu ĐKXT theo mẫu (đăng ký trực tuyến và in ra từ hệ thống)
- 01 bản sao học bạ hoặc bản gốc giấy xác nhận kết quả học tập
- Bằng tốt nghiệp THPT (với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước đó)
- Thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
Đăng ký trực tuyến tại: http://xettuyen.ctu.edu.vn/
Phương thức 5: Xét tuyển vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển và nhập học vào Đại học Cần Thơ năm 2022 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh trúng tuyển đại học chính quy bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2, 3
Điều kiện xét tuyển: Có điểm 3 môn tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành.
Hồ sơ đăng ký: Sẽ được hướng dẫn cụ thể khi làm thủ tục nhập học.
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học bồi dưỡng kiến thức
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi học chương trình đại học chính quy.
Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành trừ nhóm ngành sư phạm
Đối tượng xét tuyển: Học sinh các huyện nghèo, biên giới, hải đảo và người dân tộc thiểu số ít người, cụ thể như sau:
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Điều kiện ĐKXT:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thuộc 1 trong những đối tượng nói trên
Quy định đào tạo:
- Sau khi nhập học, thí sinh phải học chương trình bổ sung kiến thức 1 năm (các môn học bồi dưỡng: Toán, Văn, Tiếng Anh, Tin học)
- Phải đạt kết quả theo quy định của Hiệu trưởng Trường ĐHCT mới được vào học chính thức chương trình đại học chính quy năm học 2022-2023 đúng với ngành do thí sinh đăng ký.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Cần Thơ năm 2022 dự kiến như sau :
- Nhóm ngành Sư phạm: 13.200.000 đồng/năm học (sinh viên Sư phạm được Nhà nước hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí)
- Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý: 13.200.000 đồng/năm học.
- Nhóm các ngành Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên: 14.200.000 đồng/năm học.
- Nhóm các ngành Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y: 15.200.000 đồng/năm học
- Nhóm các ngành Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 12.600.000 đồng/năm học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Giáo dục Tiểu học | 21.25 | 22.25 | 24.5 |
Giáo dục Công dân | 22.5 | 21 | 25.0 |
Giáo dục Thể chất | 18.25 | 17.5 | 24.25 |
Sư phạm Toán học | 22.5 | 24 | 25.5 |
Sư phạm Tin học | 18.25 | 18.5 | 23.0 |
Sư phạm Vật lý | 21.75 | 18.5 | 24.5 |
Sư phạm Hóa học | 22.25 | 22.25 | 25.75 |
Sư phạm Sinh học | 20.75 | 18.5 | 23.75 |
Sư phạm Ngữ văn | 22.5 | 22.5 | 26.0 |
Sư phạm Lịch sử | 22.75 | 19 | 25.0 |
Sư phạm Địa lý | 22.5 | 22.25 | 24.75 |
Sư phạm tiếng Anh | 23.5 | 23.75 | 26.5 |
Sư phạm tiếng Pháp | 18.5 | 18.5 | 21.75 |
Ngôn ngữ Anh | 22.25 | 24.5 | 26.5 |
Ngôn ngữ Pháp | 17 | 18.5 | 26.5 |
Triết học | 19.25 | 22 | 24.25 |
Văn học | 19.75 | 22 | 24.75 |
Kinh tế | 20.75 | 24.5 | 25.5 |
Chính trị học | 21.25 | 24 | 25.5 |
Xã hội học | 21.25 | 24 | 25.75 |
Việt Nam học | 22.25 | 24.5 | 25.5 |
Thông tin – thư viện | 16.5 | 18.5 | 22.75 |
Quản trị kinh doanh | 22 | 25.25 | 25.75 |
Marketing | 21.5 | 25 | 26.25 |
Kinh doanh quốc tế | 22.25 | 25.75 | 26.5 |
Kinh doanh thương mại | 21 | 24.75 | 25.75 |
Tài chính – Ngân hàng | 21 | 24.75 | 25.75 |
Kế toán | 21.25 | 25 | 25.5 |
Kiểm toán | 20.25 | 24 | 25.25 |
Luật | 21.75 | 24.5 | 25.5 |
Sinh học | 14 | 15 | 19.0 |
Công nghệ sinh học | 17 | 21 | 24.5 |
Sinh học ứng dụng | 14 | 15 | 19.0 |
Hóa học | 15.25 | 15 | 23.25 |
Khoa học môi trường | 14 | 15 | 19.25 |
Toán ứng dụng | 14 | 15 | 22.75 |
Khoa học máy tính | 16 | 21 | 25.0 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 15 | 16.5 | 24.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 17.5 | 22.5 | 25.25 |
Hệ thống thông tin | 15 | 19 | 24.25 |
Kỹ thuật máy tính | 15 | 16.5 | 23.75 |
Công nghệ thông tin | 19.75 | 24.25 | 25.75 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 19 | 24.0 |
Quản lý công nghiệp | 18 | 22.5 | 24.75 |
Kỹ thuật cơ khí | 18.75 | 23.25 | 24.5 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16.25 | 21.5 | 24.25 |
Kỹ thuật điện | 16 | 20 | 23.75 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 16.5 | 23.0 |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 16 | 21.5 | 24.25 |
Kỹ thuật vật liệu | 14 | 15 | 24.0 |
Kỹ thuật môi trường | 14 | 15 | 24.75 |
Vật lý kỹ thuật | 14 | 15 | 24.5 |
Công nghệ thực phẩm | 19.5 | 23.5 | 24.25 |
Công nghệ sau thu hoạch | 14 | 15 | 23.75 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 16 | 17 | 23.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 16 | 21 | 24.25 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 14 | 15 | 23.5 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 15 | 18.0 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 14 | 22.25 | |
Khoa học đất | 14 | 15 | 15.5 |
Chăn nuôi | 14 | 15 | 21.0 |
Nông học | 15 | 15 | 19.5 |
Khoa học cây trồng | 14 | 15 | 19.25 |
Bảo vệ thực vật | 15 | 16 | 21.75 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 14 | 15 | 15.0 |
Kinh tế nông nghiệp | 17.5 | 22.5 | 24.5 |
Phát triển nông thôn | 14 | ||
Nuôi trồng thủy sản | 15 | 16 | 22.25 |
Bệnh học thủy sản | 14 | 15 | 20.25 |
Quản lý thủy sản | 14 | 15 | 21.5 |
Thú y | 19.5 | 22.25 | 24.5 |
Hóa dược | 21 | 25.25 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21 | 24.25 | 25.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 | 18 | 23.0 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 17.25 | 21.5 | 24.0 |
Quản lý đất đai | 15 | 18 | 23.0 |
Chương trình chất lượng cao | |||
Ngôn ngữ Anh | 19.75 | 20.5 | 25.0 |
Kinh doanh quốc tế | 19.25 | 23 | 25.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 21 | 24.5 |
Công nghệ thông tin | 17 | 20 | 24.0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 16 | 16.75 |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 | 20.75 |
Kỹ thuật điện | 15 | 15 | 19.5 |
Công nghệ thực phẩm | 15 | 15.25 | 20.75 |
Chương trình tiên tiến | |||
Công nghệ sinh học | 16 | 16 | 19.5 |
Nuôi trồng thủy sản | 15 | 15 | 15.0 |
Xem thêm: Ngành Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Và Các Tổ Hợp Môn Xét Tuyển
Source: https://khoinganhgiaoduc.com
Category : Ngành tuyển sinh